Thi công làm mái tôn, chống dột mái tôn hiện nay được cung cấp bởi nhiều đơn vị nhỏ lẻ, các công ty xây dựng, công ty sửa nhà. Làm sao để lựa chọn được dịch vụ thi công mái tôn uy tín, giá tốt?
Hưng Thịnh công ty cung cấp các dịch vụ điện nước, điện lạnh, xây sửa nhà, thợ chống thấm uy tín. Trong đó, dịch vụ thi công lợp mái tôn thuộc hạng mục xây sửa nhà, với giá rẻ, chất lượng. Bạn có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng dịch vụ tại công ty chúng tôi. Mỗi một dịch vụ đều có ưu đãi và bảo hành dịch vụ tốt.
Liên hệ với thợ thi công mái tôn qua hotline: 0906.765.021 – 0911.048.049.
Mái tôn là gì? Cấu tạo của mái tôn?
Mái tôn hay còn được gọi là tôn lợp, tấm lợp đây là loại vật liệu được sử dụng cho các công trình nhằm bảo vệ công trình khỏi các tác động của môi trường bên ngoài như mưa, gió…
Mái tôn có thể được sản xuất từ nhiều loại vật liệu khác nhau nên cũng có giá cả chênh lệch khác nhau. Những tiêu chuẩn để lựa chọn tấm lợp gồm có: Tính chi phí, tính thẩm mỹ và độ bền.
Sau đây là các bộ phận chính luôn cần có của hệ mái tôn:
Tóm tắt nội dung
- Hệ thống khung:
- Hệ thống kèo và tôn lợp:
- Hệ thống ốc vít:
- Ưu điểm của mái tôn:
- Nhược điểm của mái tôn:
- Bước 1: Lắp đặt tấm lợp:
- Bước 2: Làm máng xối và tấm úp nóc:
- Bước 3: Lắp đặt diềm mái:
- Bước 4: Hoàn thành công việc lắp đặt.
- Xử lý chống nóng mái tôn bằng cách trồng cây dây leo trên mái tôn:
- Xử lý chống nóng mái tôn bằng sơn chống nóng:
- Xử lý chống nóng mái tôn bằng cách phun nước lên mái tôn:
- Sử dụng nhựa thạch cao để chống nóng cho mái tôn:
- Dùng quạt hơi nước để xử lý chống nóng:
- Sử dụng xốp cách nhiệt để xử lý chống nóng cho mái tôn:
- Xử lý chống nóng mái tôn bằng lưới che:
- Cách đo lường mái tôn:
- Chuẩn bị vật liệu và một vị trí làm việc:
- Tháo bỏ mái nhà cũ và sửa chữa các hư hỏng:
- Hướng dẫn quy trình thi công lợp mái tôn:
- Báo giá các loại keo chống dột sử dụng trong thi công mái tôn:
- Bảng báo giá thi công mái tôn theo giá loại khung thép mái:
- Bảng giá thi công làm mái tôn, thay mái tôn mới theo từng loại tôn lợp khác nhau:
- Báo giá thi công mái tôn với từng công việc cụ thể:
- Báo giá thi công làm lợp mái tôn bằng các hãng sản xuất ưu việt hiện nay:
- Báo giá thi công mái tôn bằng loại tôn Việt Nhật, Liên Doanh, Việt Hàn:
- Giá thi công mái tôn Đông Á:
- Báo giá thi công mái tôn sử dụng tôn Hòa Phát:
- Báo giá thi công mái tôn sử dụng tôn SSSC Việt Nhật:
- Báo giá thi công mái tôn sử dụng tôn Hoa Sen:
- Báo giá thi công mái tôn sử dụng tôn Olympic:
- Báo giá thi công mái tôn sử dụng tôn Austnam:
- Các yếu tố ảnh hưởng đến giá thi công làm lợp mái tôn.
- Thi công lợp mái tôn chất lượng nhất tại TPHCM:
- Thi công lợp mái tôn ưng ý nhất tại Biên Hòa – Đồng Nai:
- Thi công lợp mái tôn và thay mới mái tôn tại Bình Dương:
Hệ thống khung:
- Đây là phần chịu trọng tải lớn nhất của các công trình xây dựng bao gồm sắt hộp và ống sắt.
- Tùy vào diện tích và mặt bằng của công trình mà phần khung sắt phải điều chỉnh sao cho phù hợp. Đảm bảo độ chắc chắn, an toàn để có thể chịu được những tác động xấu từ môi trường như gió, bão…
Hệ thống kèo và tôn lợp:
- Dựa vào diện tích lợp tôn, mục đích sử dụng và tính chất đặc biệt, khác biệt riêng của các công trình mà hệ thống kèo, tôn lợp sẽ có độ lớn tương ứng.
- Ngoài ra, ở các nhà xưởng sẽ có những yêu cầu khác nhau cần thiết và phù hợp với từng loại tôn.
Hệ thống ốc vít:
- Nên ưu tiên chọn các loại ốc vít được làm bằng chất liệu inox mạ crom để có độ bền chắc cao.
- Đồng thời có độ cứng và khả năng chịu ăn mòn tốt hơn trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Hệ thống gioăng cao sư phải khít, nhằm hạn chế nước mưa thấm.
Ưu nhược điểm của mái tôn:
Mái tôn là một lựa chọn phổ biến trong xây dựng nhà và các công trình hiện nay. Dưới đây là một số ưu nhược điểm của mái tôn:
Ưu điểm của mái tôn:
Dưới đây là các ưu điểm vượt trội của việc thi công mái nhà bằng mái tôn chất lượng và phù hợp:
Độ bền cao:
- Độ bền của một kim loại phụ thuộc vào thành phần và đặc điểm cấu trúc vi mô của nó.
- Các kim loại sử dụng để làm mái nhà thường làm làm bằng thép, thép không gỉ, nhôm, đồng và hợp kim của các kim loại khác nhau. Do đó, tấm lợp kim loại có thể chịu được điều kiện thời tiết khắc nghiệt: gió, bão…
Trọng lượng nhẹ và có tính thẩm mỹ:
- Rất nhiều sự lựa chọn về kiểu dáng, mẫu mã, thiết kế và màu sắc. Tấm lợp kim loại có thể làm cho ngôi nhà của bạn có một vẻ đẹp riêng vì nó có thể thay đổi đáng kể diện mạo bên ngoài của một ngôi nhà.
- Trọng lượng nhẹ của tấm lợp kim loại là một lợi thế lớn. Tấm lợp kim loại nhẹ hơn nhiều so với các vật liệu lợp khác, đặc biệt là so với ngói và mái bê tông, đảm bảo cho kết cấu móng.
- Bên cạnh đó, nó có thể dễ dàng vận chuyển và phù hợp trong các công trình xây dựng vì có tỷ trọng nhỏ.
Có tuổi thọ dài:
- Tấm lợp kim loại cho mái nhà có thể kéo từ 20 đến 40 năm nếu biện pháp thi công mái tôn đúng kỹ thuật.
Dễ dàng trong thi công lắp đặt:
- Việc lắp đặt tấm lợp kim loại nhanh chóng và dễ dàng hơn các vật liệu lợp khác đặt biệt là trong các thiết kế đặc biệt như có đường cong lớn hay dạng sóng.
- Chúng có thể được lắp đặt trên khung mở, bề mặt rắn hay trên một tòa nhà đã thi công xong.
Có khả năng chống nóng:
- Tấm lợp kim loại phản xạ hầu hết các tia nắng mặt trời bao gồm cả các tia UV từ mặt trời.
- Hiện nay có nhiều loại tôn chống nóng, giúp cho ngôi nhà của bạn luôn mát mẻ.
- Việc thi công lợp mái tôn chống nóng cũng chỉ khác một chút so với mái tôn thường.
Mang lại hiệu quả kinh tế cao:
- Tuổi thọ của nó kéo dài hơn các vật liệu khác.
- Tấm lợp tôn cũng có giá rẻ nên được sử dụng rất nhiều.
Nhược điểm của mái tôn:
- Rỉ hay gỉ (nên phải đảm bảo mái tôn sạch sẽ để ngăn chặn sự ăn mòn): Mái tôn chịu sự tác động của thời tiết thì dễ bị rỉ.
- Tính dẫn nhiệt: Nên phải đưa ra các phương pháp chống nóng hiệu quả và hiện nay đã có cách lợp mái tôn chống nóng hiệu quả.
- Ảnh hưởng đến sóng điện thoại hay vô tuyến: Việc này thời gian trước là cả một vấn đề nhưng giờ đây nó không còn đáng lo ngại nữa.
- Không sang trọng như mái ngói, phù hợp với công trình nhà xưởng và các mẫu thiết kế nhà 1 tầng 3 phòng ngủ diện tích nhỏ và kiến trúc đơn giản.
- Vì trọng lượng nhẹ nên dễ bị tốc mái khi có bão lớn.
- Bạn có thể nhờ sự tư vấn của công ty chuyên thi công làm mái tôn để lựa chọn mái tôn giá tốt nhất. Hotline 0906.765.021 – 0911.048.049.
Các loại mái tôn thông dụng thường được sử dụng:
- Tôn 5 sóng: Tole sử dụng cho mái, có chiều cao sóng khá lớn nên có khả năng chống tràn nước rất tốt. Cách lợp tôn sóng vuông cũng gần giống như tôn thường.
- Tôn sóng vuông 7 sóng: Tôn sử dụng cho vách ngăn nên có chiều cao sóng khá thấp.
- Tôn sóng vuông 9 sóng: Đặc điểm của sống này là có chiều cao sóng thấp, số lượng sóng nhiều nhất thường sử dụng cho vách. Khi hướng dẫn thi công cần chú ý nhiều hơn đến loại tôn này vì nó phức tạp hơn.
- Tôn Kliplock: Tôn này sử dụng cho mái, không sử dụng vít, có chiều cao sóng lớn có tác dụng chống dột cực tốt
- Tôn seamlock: Tôn sử dụng cho mái, không sử dụng vít, có chiều cao sóng lớn đến 84, chống dột nước mái tuyệt đối.
- Tôn sáng: Tôn này thường sử dụng cho các công trình nó cũng dùng cho mái, vách. Mục đích lấy sáng tốt, có độ trong suốt cao, chịu nhiệt, chịu được áp lực có thể nhìn xuyên thấu.
==>Tuỳ theo công năng của từng dự án mà chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng tole cho phù hợp.
Hướng dẫn cách thi công làm mái tôn đúng kỹ thuật:
Dưới đây là quy trình thi cong mai ton tại nhà, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách lợp mái tôn đúng chuẩn kỹ thuật nhé!
Bước 1: Lắp đặt tấm lợp:
- Bắt đầu từ đỉnh cao nhất cho tới mép mái, sau đó sử dụng đinh vít với vòng đệm cao su tổng hợp để cố định những tấm lợp. Tấm lợp đầu tiên cần nhô ra so với mép mái ít nhất là 2 cm.
- Khi xếp các tấm lợp khác, bạn cần đảm bảo rằng cạnh của chúng gối lên nhau ít nhất 2,5 cm rồi tiếp tục cho tới khi toàn bộ mái nhà được bao phủ.
- Nếu trên mái tôn vẫn còn lỗ hổng, hãy sử dụng thêm vật liệu để bịt kín nó.
- Đặt hạt 100% silicone hoặc keo silicone trước khi xếp tấm lợp xuống sẽ giúp các cạnh mái chắc chắc hơn và gắn các vật liệu với nhau một cách hiệu quả.
Bước 2: Làm máng xối và tấm úp nóc:
- Đo kích thước và hình dạng của mái tôn để cắt tấm úp nóc theo yêu cầu.
- Cắt tấm úp nóc sao cho chúng phù hợp và che phủ hoàn toàn mái tôn.
- Đặt tấm úp nóc trên mái tôn và sử dụng ốc vít hoặc bu-lông để cố định chúng.
- Đảm bảo rằng tấm úp nóc che phủ đủ và không để lại khoảng trống.
- Sử dụng mastic chống thấm để phủ lớp kín đáo ở các điểm nối và ốc vít.
- Điều này giúp ngăn chặn nước mưa từ việc xâm nhập vào giữa tấm úp nóc và mái tôn.
Bước 3: Lắp đặt diềm mái:
- Diềm mái là các dải kim loại được sử dụng để bao quanh toàn bộ chu vi của mái nhà.
- Trong lúc thi công, bạn có thể dùng đinh đóng mái để cố định chúng. Chú ý đặt diềm mái chồng lên các cạnh của máng.
Bước 4: Hoàn thành công việc lắp đặt.
- Phải đảm bảo rằng các tấm tôn lợp phải được bao phủ toàn bộ mái nhà. Tất cả các cạnh phải được làm phẳng và hoàn thiện, các đinh vít phải được lắp đặt chắc chắn.
- Dọn dẹp vệ sinh các mảnh vụn, đinh vít còn sót lại.
- Kiểm tra lại lần cuối để tránh những sai sót trong lúc xây dựng và dọn dẹp vật liệu thừa.
Một số cách chống nóng mái tôn hiệu quả:
Vào mùa hè nhiệt độ trên mái tôn thường rất nóng có thể lên tới 50 độ C. Làm cho nhiệt độ trong nhà trở nên nóng bức gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của mọi người. Nhất là ảnh hưởng của trẻ em và người lớn tuổi. Dưới đây là những cách làm mái tôn chống nóng hiệu quả bạn cần tham khảo.
Xử lý chống nóng mái tôn bằng cách trồng cây dây leo trên mái tôn:
Đây là một biện pháp đơn giản, tự nhiên và rất thân thiện với môi trường. Việc trồng cây dây leo sẽ hạn chế được sự bức xạ của ánh sáng mặt trời và làm cho không gian trở nên mát mẻ hơn. Tuy nhiên, khi làm khung lưới cho dây leo bò lên nên làm mái che bằng tôn khoảng 20cm để tránh cho cành lá tiếp xúc trực tiếp với mái tôn khiến lá dễ bị héo úa.
Xử lý chống nóng mái tôn bằng sơn chống nóng:
Hiện nay, trên thị trường, các hãng sản xuất sơn đã cho ra mắt rất nhiều loại sơn có tác dụng chống nóng. Việc phun loại sơn này lên mái tôn có thể làm giảm sự hấp thụ nhiệt của mái. Có thể giảm từ 5 – 10 độ C
Phun sơn cho mái nhà thực hiện như sau:
- Trước khi sơn cần làm sạch bề mặt tôn, loại bỏ cành cây, lá cây, rác và bụi bám trên mái.
- Quét một lớp sơn chống gỉ lên mái.
- Tiếp đó là quét thêm 2 lớp sơn chống nóng để mang lại hiệu quả tốt nhất.
Xử lý chống nóng mái tôn bằng cách phun nước lên mái tôn:
Rất nhiều gia đình lựa chọn giải pháp phun nước lên mái tôn để chống nóng trong những ngày hè oi ả. Một gia đình có thể lắp từ 1 – 2 bộ, thậm chí là nhiều hơn.
Loại vòi này cũng giống như hệ thống phun nước tự động vậy. Vào thời gian nắng nóng cao điểm vòi sẽ tự phun nước để làm mát mái tôn, giúp ngôi nhà của bạn trở nên mát mẻ hơn.
Tuy nhiên, giải pháp này thì khá tốn kém bởi mỗi bộ phun nước có giá khá đắt, khoảng 4 triệu đồng. Bên cạnh đó các bạn còn phải trả thêm tiền điện và nước.
Do đó, giải pháp này chỉ thích hợp với các hộ gia đình có điều kiện khá giả hoặc sử dụng nước giếng khoan.
Sử dụng nhựa thạch cao để chống nóng cho mái tôn:
Trần nhựa, trần thạch cao cũng là biện pháp chống nóng cho mái tôn đang rất được ưa chuộng hiện nay bởi nó vừa có tính thẩm mỹ lại có hiệu quả chống nóng tuyệt vời.
Bên cạnh đó trần nhựa sẽ có giá thành rẻ hơn trần thạch cao,có khả năng cách nhiệt và cách âm khá tốt.
Dùng quạt hơi nước để xử lý chống nóng:
Quạt hơi nước hay còn được gọi là máy phun sương. Loại quạt này cũng tương tự với hệ thống phun nước. Chi phí lắp đặt khá cao và người dùng cũng phải trả cả khoản chi phí điện và nước.
Sử dụng xốp cách nhiệt để xử lý chống nóng cho mái tôn:
- Tấm cách nhiệt thông thường: Khi nhắc tới xốp cách nhiệt thì người ta thường nghĩ ngay tới các tấm cách nhiệt bởi nó có giá thành hợp lý, chất lượng tốt và được sử dụng khá phổ biến.
- Tấm xốp tráng bạc cách nhiệt: Còn gọi là tôn cách nhiệt PE OPP. Biện pháp chống nóng cho mái tôn có quy cách khá đa dạng, độ dày từ 5mm, 10mm, 20mm, 30mm và có thể được tráng bạc một hoặc cả hai mặt.
- Xốp XPS: Phần lớn các nhà mái tôn hay nhà xưởng đều đang sử dụng biện pháp chống nóng này bởi nó dễ thi công, an toàn với người sử dụng, giá thành lại rẻ mà hiệu quả chống nóng lại rất tốt.
- Xốp cách nhiệt mái tôn EPS: Loại xốp này khá nhẹ, dễ thi công, lắp đặt, thích hợp cho những hộ gia đình không có quá nhiều kinh phí đầu tư.
- Bông khoáng, bông thủy tinh cách nhiệt: Hai loại xốp cách nhiệt này khá đa dạng cả về hình thức lẫn tính năng. Ngoài tác dụng cách nhiệt thì nó còn có thể tiêu âm, bảo ôn hiệu quả.
Xử lý chống nóng mái tôn bằng lưới che:
Cách này rất hiệu quả được nhiều người tin sử dụng giúp giảm khả năng hấp thụ nhiệt trên mái tôn, với độ bền cao.
Hướng dẫn thi công làm mái tôn che đơn giản, đúng kỹ thuật:
Làm mái tôn đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ các bước thi công cơ bản. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết một số bước để bạn thực hiện công việc này một cách đúng kỹ thuật:
Cách đo lường mái tôn:
Đầu tiên, bạn cần tiến hành đo đạc chính xác để mua vật liệu hợp lý.
Tiếp theo là bước rất quan trọng, xác định độ dốc mái nhà của bạn. Nó được xác định bằng khoảng cách điểm cao nhất và điểm thấp nhất của mái nhà. Giúp tính được khoảng cách xà gồ mái tôn phù hợp.
Mái dốc là mái có độ dốc <8%. Mái càng dốc (độ dốc lớn) thì thoát nước càng nhanh nhưng càng tốn vật liệu làm mái. Độ dốc của mái phụ thuộc vào chất liệu được sử dụng để làm mái.
Công thức độ dốc mái tôn: I = H/L
Trong đó:
- I: Là ký hiệu chỉ độ dốc.
- H: Là chiều cao mái.
- L: Là chiều dài mái.
Chuẩn bị vật liệu và một vị trí làm việc:
- Tùy thuộc vào điều kiện tài chính và mong muốn của chủ nhà để đặt mua số lượng và mẫu mã của tấm lợp kim loại.
- Dựa vào kết quả tính độ dốc và diện tích, tính khối lượng tấm lợp cần mua so sánh với thực tế.
- Cần một lượng lớn các đồ dùng khác như một cưa xoi. Hoặc một thiết bị cắt kim loại, một súng bắn ghim, một máy khoan và mũi khoan các loại, đinh đóng mái 1 ¼ inch, đinh vít lợp kim loại, vít gỗ tự hàn kín.
- Ngoài ra cũng cần chuẩn bị một thùng lớn để chứa phế liệu, dụng cụ. Lắp đặt và thi công mái tôn cần phải có giàn giáo.
Tháo bỏ mái nhà cũ và sửa chữa các hư hỏng:
- Tháo dỡ mái tôn cũ.
- Thay mới bắt đầu từ điểm cao nhất, điểm xa nhất và tháo tất cả các tấm lợp cũ, các tấm ốp nóc, lỗ thông hơi. Và các tấm bảo vệ bằng tấm lợp kim loại mới.
- Đặt lại vị trí máng nước.
- Với các vật liệu cũ được loại bỏ, xương trần của khung mái nhà hoặc ván ép sẽ lộ ra. Nếu có bất kỳ hư hỏng nào về khung mái, lớp cách nhiệt, hệ thống thông gió, hãy sửa chữa lại ngay.
Hướng dẫn quy trình thi công lợp mái tôn:
- Bắt đầu từ đỉnh cao nhất cho tới mép mái, sau đó sử dụng đinh vít với vòng đệm cao su tổng hợp để cố định những tấm lợp.
- Tấm lợp đầu tiên cần nhô ra so với mép mái ít nhất là 2 cm. Khi xếp các tấm lợp khác, bạn cần đảm bảo rằng cạnh của chúng gối lên nhau ít nhất 2,5 cm rồi tiếp tục cho tới khi toàn bộ mái nhà được bao phủ.
- Nếu trên mái tôn vẫn còn lỗ hổng, hãy sử dụng thêm vật liệu để bịt kín nó.
- Đặt một hạt 100% silicone hoặc keo silicone trước khi xếp tấm lợp xuống sẽ giúp các cạnh mái chắc chắc hơn và gắn các vật liệu với nhau một cách hiệu quả.
- Lắp đặt máng nước và tấm úp nóc.
- Lắp đặt diềm mái, trong lúc thi công, bạn có thể dùng đinh đóng mái để cố định chúng. Chú ý đặt diềm mái chồng lên các cạnh của máng.
- Phải đảm bảo rằng các tấm tôn lợp phải được bao phủ toàn bộ mái nhà. Tất cả các cạnh phải được làm phẳng và hoàn thiện, các đinh vít phải được lắp đặt chắc chắn.
- Dọn dẹp vệ sinh các mảnh vụn, đinh vít còn sót lại.
- Kiểm tra lại lần cuối để tránh những sai sót trong lúc xây dựng và dọn dẹp vật liệu thừa.
Những lưu ý khi thi công làm lợp mái tôn:
- Trước tiên phải kiểm tra khung kèo, xà gồ đảm bảo khô ráo. Thanh xà gồ làm bằng sắt thì nên được sơn lớp sơn tĩnh điện chống han rỉ.
- Để đảm bảo chất lượng ta hạn chế sử dụng thanh xà đã qua xử mà chưa có crom, đồng.
- Kiểm tra độ cong vênh của xà gồ để khi thi công tiến hành lấy dấu đinh vít chính xác, không bị lệch ra ngoài.
- Khi lắp đặt hai mái tôn liền nhau phải được úp lên nhau ít nhất 1 sóng để không xảy ra hiện tượng cấn sóng khi bắt vít.
- Bắt vít thưng tường cần bắn vào múi âm và vuông góc với bề mặt tấm tôn che vách tường.
- Trong suốt quá trình thi công cần sử dụng lưỡi dao kim loại thay vì lưỡi dao carbon để gọt tấm tôn được đẹp và chính xác theo ý muốn.
- Nếu lắp đặt tôn lạnh thì cần tránh để phôi sắt bắn lên bề mặt bởi có thể gây ra hiện tượng rỉ mái tôn.
- Sau khi hoàn thành cần kiểm tra lại kỹ để xử lý những sai sót.
- Chú ý hướng gió, lợp cùng chiều với chiều gió, các sóng chồng lên nhau phải theo đúng quy cách.
Bảng báo giá thi công làm lợp mái tôn trọn gói mới nhất năm 2023:
Sau đây là bảng báo giá sửa mái tôn của chúng tôi cung cấp trên nhiều hạng mục. Bạn có thể tham khảo:
Báo giá các loại keo chống dột sử dụng trong thi công mái tôn:
STT | Vật liệu chống thấm | Đơn giá ((Vnđ/m2) |
1 | Băng keo Nhật Bản | 30.000 – 60.000 |
2 | Phun sơn Epoxy | 35.000 – 50.000 |
3 | Keo silicon | 40.000 – 70.000 |
4 | Tấm trải chống thấm | 65.000 – 100.000 |
5 | Sử dụng băng keo chống dột | 90.000 |
6 | Sử dụng màng tự dính/màng khò | 120.000 – 200.000 |
Bảng báo giá thi công mái tôn theo giá loại khung thép mái:
Stt | Tên sản phảm | Độ dày | Đơn giá (Vnđ/m²) |
01 | Khung thép mái tôn hai mái, một mái thái kèo V 40×40, xà gồ V 4, mái tôn việt nhật | 0.3 | 300.000 |
0.35 | 320.000 | ||
0.4 | 340.000 | ||
0.45 | 360.000 | ||
Khung thép mái tôn hai mái, một mái thái kèo V 50×50, xà gồ V 5, mái tôn việt nhật | 0.3 | 360.000 | |
0.35 | 380.000 | ||
0.4 | 400.000 | ||
0.45 | 420.000 | ||
02 | Khung thép mái tôn hai mái, một mái thái kèo V 40×40, xà gồ V 4, mái tôn hoa sen | 0.3 | 300.000 |
0.35 | 320.000 | ||
0.4 | 340.000 | ||
0.45 | 360.000 | ||
Khung thép mái tôn hai mái, một mái thái kèo V 50×50, xà gồ V 5, mái tôn hoa sen | 0.3 | 360.000 | |
0.35 | 380.000 | ||
0.4 | 400.000 | ||
0.45 | 420.000 | ||
03 | Khung thép mái tôn hai mái, một mái thái kèo V 40×40, xà gồ V 4, mái tôn ssc | 0.3 | 320.000 |
0.35 | 340.000 | ||
0.4 | 360.000 | ||
0.45 | 380.000 | ||
Khung thép mái tôn hai mái, một mái thái kèo V 50×50, xà gồ V 5, mái tôn ssc | 0.3 | 370.000 | |
0.35 | 390.000 | ||
0.4 | 410.000 | ||
0.45 | 430.000 | ||
04 | Khung thép mái tôn hai mái, một mái thái kèo V 40×40, xà gồ V 4, mái tôn olympic | 0.32 | 370.000 |
0.35 | 390.000 | ||
0.4 | 410.000 | ||
0.41 | 420.000 | ||
Khung thép mái tôn hai mái, một mái thái kèo V 50×50, xà gồ V 5, mái tôn olympic | 0.32 | 390.000 | |
0.35 | 430.000 | ||
0.4 | 450.000 | ||
0.41 | 470.000 | ||
05 | Khung thép mái tôn hai mái, một mái thái kèo V 40×40, xà gồ V 4, mái tôn mat (sốp cứng) | 0.3 | 380.000 |
0.35 | 400.000 | ||
0.4 | 420.000 | ||
0.45 | 440.000 | ||
Thi công làm mái tôn – Khung thép mái tôn hai mái, một mái thái kèo V 50×50, xà gồ V 5, mái tôn mat (sốp cứng) | 0.3 | 400.000 | |
0.35 | 420.000 | ||
0.4 | 440.000 | ||
0.45 | 460.000 |
Bảng giá thi công làm mái tôn, thay mái tôn mới theo từng loại tôn lợp khác nhau:
Dịch vụ | Giá (Vnđ/m2) |
Thi công giá rẻ | 250.000 |
Thi công cao cấp | 450.000 |
Làm mái tôn lạnh | 350.000 |
Làm mái tôn cách nhiệt | 350.000 |
Làm mái tôn giả ngói | 320.000 |
Thi công nhà xưởng | 290.000 |
Thi công sân thượng | 320.000 |
Thi công nhà kho | 270.000 |
Báo giá thi công mái tôn với từng công việc cụ thể:
Loại công việc | Đơn giá (Vnđ/m2) |
Thi công kèo mái tôn | 350.000 – 485.000 |
Thi công vách | 75.000 – 125.000 |
Thi công kết cấu xây dựng nền móng | 550.000 – 750.000 |
GCLD kết cấu thép | 950.000 – 1.250.000 |
Thi công lợp mái tôn | 135.000 – 165.000 |
Nhân công lợp tôn | 30.000 – 35.000 |
Đơn giá lắp dựng xà gồ vách | 25.000 – 30.000 |
Đơn giá lắp dựng xà gồ mái | 29.000 – 35.000 |
Đơn giá lợp tôn | 27.000 – 35.000 |
Báo giá thi công làm lợp mái tôn bằng các hãng sản xuất ưu việt hiện nay:
Sau đây là bảng báo giá sửa mái tôn được thực hiện bằng các hãng sản xuất uy tín và ưu việt hiện nay:
Báo giá thi công mái tôn bằng loại tôn Việt Nhật, Liên Doanh, Việt Hàn:
STT | Độ dày | Đơn giá tôn 1 lớp (Vnđ) | Đơn giá tôn xốp (Vnđ) | Đơn vị tính |
Khung thép hộp được mạ kẽm 25x50x1.2mm Sắt V40x40x4mm | ||||
1 | 0.35 | 240.000 | 340.000 | m² |
2 | 0.4 | 250.000 | 350.000 | m² |
3 | 0.45 | 260.000 | 360.000 | m² |
4 | 0.5 | 270.000 | 370.000 | m² |
Khung thép hộp được mạ kẽm 30x60x1.2mm Sắt V50x50x5mm | ||||
5 | 0.35 | 280.000 | 380.000 | m² |
6 | 0.4 | 290.000 | 390.000 | m² |
7 | 0.45 | 300.000 | 400.000 | m² |
8 | 0.5 | 310.000 | 410.000 | m² |
Khung thép hộp được mạ kẽm 40x80x1.2mm Sắt V60x60x5mm | ||||
9 | 0.35 | 330.000 | 440.000 | m² |
10 | 0.4 | 340.000 | 450.000 | m² |
11 | 0.45 | 350.000 | 460.000 | m² |
12 | 0.5 | 360.000 | 470.000 | m² |
Khung thép tròn được mạ kẽm D90x1.4mm Sắt V40x40x4mm | ||||
13 | 0.35 | 340.000 | 440.000 | m² |
14 | 0.4 | 350.000 | 450.000 | m² |
15 | 0.45 | 360.000 | 460.000 | m² |
16 | 0.5 | 370.000 | 470.000 | m² |
Giá thi công mái tôn Đông Á:
STT | Độ dày | Đơn giá tôn 1 lớp (Vnđ) | Đơn giá tôn xốp (Vnđ) | Đơn vị tính |
Khung thép hộp mạ kẽm 40x40x1.1mm Xà gồ mạ kẽm 40x40x1.1mm | ||||
1 | 0.3 | 305.000 | 405.000 | m² |
2 | 0.35 | 325.000 | 425.000 | m² |
3 | 0.4 | 345.000 | 445.000 | m² |
4 | 0.45 | 365.000 | 465.000 | m² |
Khung thép hộp mạ kẽm 50x50x1.1mm Xà gồ mạ kẽm 50x50x1.1mm | ||||
5 | 0.3 | 365.000 | 465.000 | m² |
6 | 0.35 | 385.000 | 485.000 | m² |
7 | 0.4 | 405.000 | 505.000 | m² |
8 | 0.45 | 425.000 | 525.000 | m² |
Báo giá thi công mái tôn sử dụng tôn Hòa Phát:
STT | Độ dày | Đơn giá tôn 1 lớp (Vnđ) | Đơn giá tôn xốp (Vnđ) | Đơn vị tính |
Khung thép hộp mạ kẽm 40x40x1.1mm Xà gồ mạ kẽm 40x40x1.1mm | ||||
1 | 0.3 | 315.000 | 415.000 | m² |
2 | 0.35 | 335.000 | 435.000 | m² |
3 | 0.4 | 355.000 | 455.000 | m² |
4 | 0.45 | 375.000 | 475.000 | m² |
Khung thép hộp mạ kẽm 50x50x1.1mm Xà gồ mạ kẽm 50x50x1.1mm | ||||
5 | 0.3 | 375.000 | 475.000 | m² |
6 | 0.35 | 395.000 | 495.000 | m² |
7 | 0.4 | 415.000 | 515.000 | m² |
8 | 0.45 | 435.000 | 535.000 | m² |
Báo giá thi công mái tôn sử dụng tôn SSSC Việt Nhật:
STT | Độ dày | Đơn giá tôn 1 lớp (Vnđ) | Đơn giá tôn xốp (Vnđ) | Đơn vị tính |
Khung thép hộp mạ kẽm 40x40x1.1mm Xà gồ mạ kẽm 40x40x1.1mm | ||||
1 | 0.3 | 320.000 | 420.000 | m² |
2 | 0.35 | 340.000 | 440.000 | m² |
3 | 0.4 | 360.000 | 460.000 | m² |
4 | 0.45 | 380.000 | 480.000 | m² |
Khung thép hộp mạ kẽm 50x50x1.1mm Xà gồ mạ kẽm 50x50x1.1mm | ||||
5 | 0.3 | 380.000 | 480.000 | m² |
6 | 0.35 | 400.000 | 500.000 | m² |
7 | 0.4 | 420.000 | 520.000 | m² |
8 | 0.45 | 440.000 | 540.000 | m² |
Báo giá thi công mái tôn sử dụng tôn Hoa Sen:
STT | Độ dày | Đơn giá tôn 1 lớp (Vnđ) | Đơn giá tôn xốp (Vnđ) | Đơn vị tính |
Khung thép hộp mạ kẽm 40x40x1.1mm Xà gồ mạ kẽm 40x40x1.1mm | ||||
1 | 0.3 | 320.000 | 420.000 | m² |
2 | 0.35 | 340.000 | 440.000 | m² |
3 | 0.4 | 360.000 | 460.000 | m² |
4 | 0.45 | 380.000 | 480.000 | m² |
Khung thép hộp mạ kẽm 50x50x1.1mm Xà gồ mạ kẽm 50x50x1.1mm | ||||
5 | 0.3 | 380.000 | 480.000 | m² |
6 | 0.35 | 400.000 | 500.000 | m² |
7 | 0.4 | 420.000 | 520.000 | m² |
8 | 0.45 | 440.000 | 540.000 | m² |
Báo giá thi công mái tôn sử dụng tôn Olympic:
STT | Độ dày | Đơn giá tôn 1 lớp (Vnđ) | Đơn giá tôn xốp (Vnđ) | Đơn vị tính |
Khung thép hộp mạ kẽm 40x40x1.1mm Xà gồ mạ kẽm 40x40x1.1mm | ||||
1 | 0.3 | 420.000 | 490.000 | m² |
2 | 0.35 | 440.000 | 510.000 | m² |
3 | 0.4 | 460.000 | 530.000 | m² |
4 | 0.45 | 480.000 | 550.000 | m² |
Khung thép hộp mạ kẽm 50x50x1.1mm Xà gồ mạ kẽm 50x50x1.1mm | ||||
5 | 0.3 | 480.000 | 550.000 | m² |
6 | 0.35 | 500.000 | 570.000 | m² |
7 | 0.4 | 520.000 | 590.000 | m² |
8 | 0.45 | 540.000 | 610.000 | m² |
Báo giá thi công mái tôn sử dụng tôn Austnam:
STT | Độ dày | Đơn giá tôn 1 lớp (Vnđ) | Đơn giá tôn xốp (Vnđ) | Đơn vị tính |
Khung thép hộp mạ kẽm 40x40x1.1mm Xà gồ mạ kẽm 40x40x1.1mm | ||||
1 | 0.3 | 425.000 | 495.000 | m² |
2 | 0.35 | 445.000 | 515.000 | m² |
3 | 0.4 | 465.000 | 535.000 | m² |
4 | 0.45 | 485.000 | 555.000 | m² |
Khung thép hộp mạ kẽm 50x50x1.1mm Xà gồ mạ kẽm 50x50x1.1mm | ||||
5 | 0.3 | 485.000 | 555.000 | m² |
6 | 0.35 | 505.000 | 575.000 | m² |
7 | 0.4 | 525.000 | 595.000 | m² |
8 | 0.45 | 545.000 | 615.000 | m² |
Ghi chú:
- Cam kết bảo hành 36 tháng tất cả các công trình làm mái tôn.
- Giá trên là báo giá lợp mái tôn trọn gói, đã bao gồm cả vật liệu + nhân công.
- Giá trên chưa bao gồm thuế VAT.
- Giá lợp mái tôn có thể thay đổi theo từng thời điểm và khu vực thi công, có một số khu vực giá thi công làm mái tôn chỉ có 250k/m2.
- Để có báo giá chính xác, quý khách vui lòng gọi điện ngay cho chúng tôi để được tư vấn MIỄN PHÍ hoặc để lại tin nhắn. Chúng tôi sẽ liên hệ lại ngay với bạn.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá thi công làm lợp mái tôn.
- Giá thi công và sửa chữa mái tôn có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng:
- Diện tích càng lớn, chi phí càng cao.
- Chất liệu mái tôn cũng ảnh hưởng đến giá cả. Ví dụ, mái tôn mạ kẽm sẽ có giá khác biệt so với mái tôn mạ màu.
- Mái phức tạp hơn về kiến trúc sẽ đòi hỏi kỹ thuật và thời gian làm việc nhiều hơn.
- Mái có độ nghiêng cao hoặc không đều cũng tăng độ phức tạp của công việc và do đó làm tăng giá thành.
- Nếu mái cần phải được sửa chữa do hư hại nặng, giá sửa chữa có thể cao hơn so với việc bảo dưỡng định kỳ.
- Việc loại bỏ và thay thế lớp phủ bề mặt mái cũng có thể ảnh hưởng đến giá thành.
- Chi phí vận chuyển vật liệu và thiết bị đến công trình có thể tăng giá cả.
- Nếu công trình khó tiếp cận, cần thiết bị đặc biệt, chi phí sẽ tăng.
- Giá nhân công có thể thay đổi theo vùng địa lý và tình trạng thị trường lao động xây dựng.
- Nếu dự án cần hoàn thành nhanh chóng, có thể yêu cầu làm việc ngoài giờ, điều này có thể tăng chi phí.
- Mức độ cạnh tranh trong ngành xây dựng có thể ảnh hưởng đến giá cả.
- Giá vật liệu xây dựng có thể biến động do yếu tố thị trường.
- Sử dụng vật liệu cao cấp thường đi kèm với giá cao hơn.
Công ty thi công làm lợp mái tôn chuyên nghiệp Điện Nước Hưng Thịnh:
- Công ty Điện Nước Hưng Thịnh là một đơn vị chuyên nghiệp với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và thi công mái tôn.
- Chúng tôi tự hào là đối tác đáng tin cậy cho nhu cầu xây dựng và cải tạo mái tôn của khách hàng.
- Chúng tôi có đội ngũ nhân sự giàu kinh nghiệm và chuyên nghiệp, được đào tạo chất lượng để đảm bảo mọi dự án được thực hiện với chất lượng tốt nhất.
- Sự am hiểu vững về loại mái tôn, kỹ thuật thi công, sửa chữa và quy trình an toàn là những điểm mạnh của đội ngũ chúng tôi.
- Trong suốt quá trình sửa chữa, chúng tôi luôn dốc hết sức mình để khắc phục sự cố triệt để nhất và nhanh chóng nhất.
- Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng sự hài lòng cao nhất với chất lượng dịch vụ hàng đầu.
- Sự chuyên nghiệp, đúng tiến độ và giá trị đúng đắn là những nguyên tắc quan trọng chúng tôi luôn duy trì trong mọi dự án.
- Điện Nước Hưng Thịnh luôn sẵn lòng lắng nghe và phục vụ quý khách hàng. Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được tư vấn và báo giá tốt nhất cho dự án của
Dịch vụ thi công làm mái tôn chất lượng cao cung cấp tại Điện Nước Hưng Thịnh:
Điện Nước Hưng Thịnh tự hào là đơn vị hàng đầu với các dịch vụ thi công mái tôn uy tín, đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng trên khắp cả nước. Chúng tôi mang đến các giải pháp đồng bộ và chất lượng cho mái tôn, bao gồm:
- Thi công mái tôn cách nhiệt trọn gói cho nhà ở, nhà xưởng, nhà hàng, quán cà phê.
- Thi công mái tôn sinh thái cho không gian như nhà ở, quán cà phê, nhà hàng.
- Làm mái tôn truyền thống bằng cách bắn lợp mái tôn.
- Thi công mái tôn giả ngói với thiết kế độc đáo cho nhà ở, nhà hàng, quán cà phê.
- Làm mái tôn chống nóng, chống ồn cho nhà ở, nhà hàng, quán cà phê, nhà xưởng.
- Thi công mái tôn giá rẻ cho nhà xưởng, nhà xe, mái tôn sân thượng, mái tôn một mái, mái xếp lượn sóng.
- Nhận thầu, cho thuê nhân công lợp mái tôn theo mọi yêu cầu của khách hàng.
- Sửa chữa và khắc phục tất cả các sự cố hư hỏng của mái tôn.
- Thay mới mái tôn cũ đã xuống cấp, hư hỏng và không thể sửa chữa.
- Bảo dưỡng và kiểm tra định kỳ cho mái tôn theo hợp đồng hoặc theo yêu cầu của khách hàng.
Thợ thi công làm lợp mái tôn Điện Nước Hưng Thịnh sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật:
- Điện Nước Hưng Thịnh là những chuyên gia có kinh nghiệm, am hiểu sâu rộng về quy trình và kỹ thuật thi công mái tôn.
- Đội ngũ thợ của chúng tôi không chỉ là những người làm việc chăm chỉ mà còn là những tâm huyết với nghề, sáng tạo trong việc đưa ra các giải pháp mới và hiệu quả.
- Thợ của chúng tôi có kiến thức chuyên sâu về các loại mái tôn khác nhau. Đảm bảo giúp tư vấn cho khách hàng lựa chọn loại mái tôn phù hợp với nhu cầu cụ thể.
- Khả năng tư vấn và lắng nghe khách hàng là một điểm mạnh. Thợ của chúng tôi không chỉ thực hiện công việc một cách chuyên nghiệp mà còn đặt lợi ích và mong muốn của khách hàng lên hàng đầu.
- Chúng tôi luôn coi trọng an toàn lao động. Luôn tuân thủ quy tắc an toàn, đảm bảo mọi công việc diễn ra mà không gặp sự cố.
- Thợ thi công của chúng tôi thực hiện công việc một cách hiệu quả, đúng tiến độ. Giúp khách hàng yên tâm về quá trình xây dựng hoặc cải tạo mái tôn.
- Luôn làm việc nhóm và tinh thần đồng đội cao giúp công việc diễn ra suôn sẻ, hiệu quả cao.
Địa bàn cung cấp dịch vụ thi công làm mái tôn của Điện Nước Hưng Thịnh:
Sau đây là các khu vực chúng tôi cung cấp dịch vụ thi công sửa mái tôn. Tất cả các khách hàng sống và làm việc trên các khu vực sau đều có thể liên hệ cho chúng tôi bất kỳ nào trong tuần để được hỗ trợ:
Thi công lợp mái tôn chất lượng nhất tại TPHCM:
Thi công mái tôn tại Quận 1 | Thi công mái tôn tại Quận Tân Bình |
Thi công mái tôn tại Quận 2 | Thi công mái tôn tại Quận Gò Vấp |
Thi công mái tôn tại Quận 3 | Thi công mái tôn tại Quận Phú Nhuận |
Thi công mái tôn tại Quận 4 | Thi công mái tôn tại Quận Thủ Đức |
Thi công mái tôn tại Quận 5 | Thi công mái tôn tại Quận Bình Thạnh |
Thi công mái tôn tại Quận 6 | Thi công mái tôn tại Quận Bình Tân |
Thi công mái tôn tại Quận 7 | Thi công mái tôn tại Quận Tân Phú |
Thi công mái tôn tại Quận 8 | Thi công mái tôn tại Huyện Nhà Bè |
Thi công mái tôn tại Quận 9 | Thi công mái tôn tại Huyện Hóc Môn |
Thi công mái tôn tại Quận 10 | Thi công mái tôn tại Huyện Bình Chánh |
Thi công mái tôn tại Quận 11 | Thi công mái tôn tại Huyện Cần Giờ |
Thi công mái tôn tại Quận 12 | Thi công mái tôn tại Huyện Củ Chi |
Thi công lợp mái tôn ưng ý nhất tại Biên Hòa – Đồng Nai:
Thi công mái tôn tại Phường An Hoà | Thi công mái tôn tại Phường Trung Dũng |
Thi công mái tôn tại Phường Bửu Long | Thi công mái tôn tại Phường Bửu Hoà |
Thi công mái tôn tại Phường Quang Vinh | Thi công mái tôn tại Phường Hoá An |
Thi công mái tôn tại Phường Tân Biên | Thi công mái tôn tại Phường Tam Hiệp |
Thi công mái tôn tại Phường Tân Tiến | Thi công mái tôn tại Phường Tân Mai |
Thi công mái tôn tại Phường Trảng Dài | Thi công mái tôn tại Phường Thanh Bình |
Thi công mái tôn tại Phường Bình Đa | Thi công mái tôn tại Phường Hiệp Hoà |
Thi công mái tôn tại Phường Hố Nai | Thi công mái tôn tại Phường Hoà Bình |
Thi công mái tôn tại Phường Quyết Thắng | Thi công mái tôn tại Phường Tam Hòa |
Thi công mái tôn tại Phường Tân Hoà | Thi công mái tôn tại Phường Tân Phong |
Thi công mái tôn tại Phường Tân Vạn | Thi công mái tôn tại Phường Thống Nhất |
Thi công lợp mái tôn và thay mới mái tôn tại Bình Dương:
Thi công mái tôn tại Dĩ An | Thi công mái tôn tại Tân Uyên |
Thi công mái tôn tại Thuận An | Thi công mái tôn tại Bến Cát |
Thi công mái tôn tại Thủ Dầu Một | Thi công mái tôn tại Phú Giáo |
Thi công mái tôn tại Dầu Tiếng | Thi công mái tôn tại Bàu Bàng |
Thi công mái tôn tại Bắc Tân Uyên |
Địa chỉ công ty làm lợp mái tôn chuyên nghiệp Điện Nước Hưng Thịnh:
Sau đây là các hình thức liên hệ của chúng tôi mà khách hàng có thể sử dụng sự hỗ trợ tốt nhất từ chúng tôi:
CTY TNHH DVKT HƯNG THỊNH CỦA ĐIỆN NƯỚC HƯNG THỊNH
- MST: 0315227773.
- Địa chỉ: 196 tân hương, phường tân quý, quận Tân Phú, TP.HCM.
- CN quận 12: 120/88 Tân Chánh Hiệp 36, P. Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TPHCM.
- CN Biên Hòa: 158/235 Trịnh Hoài Đức, Trung Dũng, Thành phố Biên Hòa.
- CN Bình Dương: 168/55 QL13, Khu Phố Trung, Thuận An, Bình Dương.
- Hotline: 0906.765.021 – 0911.048.049.
- Email: tanthinh1986@gmail.com.
Mái tôn đẹp nhất và ưng ý nhất sẽ được Điện Nước Hưng Thịnh bàn giao tận tay bạn một cách nhanh chóng. Báo giá thi công hợp lý nhất cho mái tôn của bạn sẽ luôn được chúng tôi chú trọng và khiến bạn hài lòng!